Ghi chú Thiên_Cảm_Hoàng_hậu

  1. Thời Trần Anh Tông tuyên bố kị húy cho các Hoàng hậu đời trước.
  2. Đại Việt sử ký toàn thư, "Thánh Tông Hoàng đế bản kỷ":
    • Bản dịch: Mùa thu, tháng 8, gió to, đỉnh tháp Báo Thiên rơi xuống. Lấy con gái thứ năm của Yên Sinh vương là Thiều làm Thiên Cảm phu nhân. Ít lâu sau, phong làm Hoàng hậu.
    • Bản chữ Hán: 秋八月,暴風,報天㙮頂落。納安生王第五女韶為天感夫人,尋冊為后。
  3. Đại Việt sử ký toàn thư, "Anh Tông Hoàng đế bản kỷ":
    • Bản dịch: Giáp Ngọ, Hưng Long năm thứ 2 [1294], (Nguyên Chí Nguyên năm thứ 31). Mùa xuân tháng 2, ngày mồng 7 ban bố các chữ quốc húy: chữ húy của vua là Thuyên, của Nhân Tông là Khâm, của Thánh Tông là Hoảng; của Thái Tông là Cảnh, của Thái Tổ là Thừa, của Nguyên Tổ là Lý; các chữ nội húy: Thánh Từ hoàng hậu là Phong, Thuận Từ hoàng hậu là Diệu, Hiển Từ hoàng hậu là Oanh, Nguyên Thánh hoàng hậu là [1b] Hâm.
    • Bản chữ Hán: 甲午興隆二年 (元至元三十一年),春二月七日,頒國諱,帝諱烇、仁宗昑、聖宗晃、太宗煚、太祖承、元祖李,内諱聖慈皇后蜂、順慈皇后妙、顯慈皇后莹、元聖皇后歆。
  4. Đại Việt sử ký toàn thư, "Anh Tông Hoàng đế bản kỷ":
    • Bản dịch: Kỷ Hợi, [Hưng Long] năm thứ 7 [1299], (Nguyên Đại Đức năm thứ 3). Mùa xuân, tháng 4, ngày 12, xuống chiếu cấm chữ húy của Khâm Minh Đại Vương và Thiện Đạo quốc mẫu (Khâm Minh tên húy là Liễu, Thiện Đạo tên húy là Nguyệt; Thiện Đạo là phu nhân của Liễu) khi làm văn không được dùng.
    • Bản chữ Hán: 己亥七年 (元大德三年),夏四月十二日,詔禁欽明大王、善道國母諱 (欽明諱柳、善道諱月,善道柳夫人)。
  5. Thuộc hai huyện Đông TriềuYên Hưng, tỉnh Quảng Ninh ngày nay.
Hoàng hậu nhà Trần
Trần Thái Tông
Trần Thánh Tông
Trần Nhân Tông
Trần Anh Tông
Trần Minh Tông
Trần Dụ Tông
Hôn Đức công
Trần Duệ Tông
Trần Phế Đế
Trần Thuận Tông
Hoàng hậu,
Hoàng thái hậu truy phong
Trần Mục Tổ
Trần Ninh Tổ
Trần Nguyên Tổ
Trần Thái Tổ
Trần Nhân Tông
Trần Anh Tông
Trần Nghệ Tông
Hồ Quý Ly
Giản Định đế
Các chính thất khác của Hoàng đế
Trần Hiến Tông
Giản Định đế
Trùng Quang đế
Chú thích:# Bị phế khi còn sống hay bị tước tư cách Hoàng hậu vào các đời sau.